THÔNG TIN CƠ BẢN DU HỌC MỸ
- Lựa chọn du học Mỹ là ưu tiên hàng đầu của Phụ huynh – học sinh lâu nay trên toàn thế giới
- Các trường đại học danh tiếng, bằng cấp danh giá được cả thế giới công nhận
- Cuộc sống hiện đại, đa văn hóa là những yếu tố hấp dẫn thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới
” Sẵn Sàng Chuẩn Bị Hành Trang Du Học Mỹ “
Nền kinh kế kỹ thuật công nghệ hàng đầu thế giới
Chương trình 2 + 2 , cơ hội ở lại lên đến 3 năm sau tốt nghiệp
Các trường đại học xếp hạng cao nhất thế giới
Nhiều học bổng lên đến 100%
Thực tập hưởng lương intership, externship
HỆ THỐNG GIÁO DỤC MỸ VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH
Tiểu Học
Từ lớp 1 (6 tuổi) đến lớp 5 (10 tuổi)
Trung Học
- Middle High School (Trung học cơ sở): từ lớp 6 đến lớp 8
- High School (Trung học phổ thông): từ lớp 9 đến lớp 12
Yêu cầu:
– Đảm bảo sức khỏe tốt.
– Xét học bạ các năm học gần nhất
– Chứng chỉ tiếng Anh: có chứng chỉ tiếng Anh như IELTS, TOEFL, PTE, … là lợi thế
Các Khoá Học Tiếng Anh
+ Đối với du học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu về tiếng Anh cho khóa học chính của trường trung học – cao đẳng – đại học, các trường thường cung cấp chương trình bổ trợ ngôn ngữ ESL (hoặc EAP) trước khi vào khóa chính. Học sinh/ Sinh viên có thể học ESL ngay tại trường hoặc tại các trung tâm Anh ngữ độc lập có liên kết với trường.
+ Ngoài ra, du học sinh cũng có thể đăng ký học các chương trình ngắn hạn như tiếng Anh tổng quát, luyện IELTS, tiếng Anh cho kinh doanh,…
Cao Đẳng
- Yêu cầu:
+ Tốt nghiệp THPT. Một số trường có Chương trình kép (High School Completion) chỉ yêu cầu hoàn thành lớp 10.
+ IELTS 5.0-5.5 hoặc tương đương, hoặc hoàn thành chương trình ESL của trường
Cử Nhân
– Yêu cầu:
+ IELTS tối thiểu 6.0 (Tùy trường) hoặc tương đương; hoặc hoàn thành chương trình ESL của trường
+ Tốt nghiệp THPT với GPA từ 2.5 trở lên (Tùy trường) đối với sinh viên năm nhất (Freshmen).
+ SAT/ ACT: Có thể yêu cầu hoặc không tùy theo trường. Tuy nhiên, nếu bạn muốn săn học bổng giá trị cao, thì SAT/ACT là một lợi thế.
+ Sinh viên chuyển tiếp (Transfer students) đã có bằng Associate Degree hoặc học xong 1-2 năm đại học cũng có cơ hội chuyển tiếp tín chỉ và hoàn tất các năm còn lại của chương trình cử nhân.
+ Một số ngành đặc thù (Về nghệ thuật) có thể yêu cầu về Portfolio, Audition,…
+ Ngoài ra, còn có chương trình Năm nhất đại học (tên gọi khác nhau như International Year 1, GSSP,…) với yêu cầu dễ dàng hơn và giúp sinh viên quốc tế hòa nhập tốt hơn với môi trường đại học tại Mỹ.
Thạc Sỹ
- Yêu cầu:
+ IELTS tối thiểu 6.5 (Tùy trường) hoặc tương đương, hoặc hoàn thành chương trình ESL của trường
+ Tốt nghiệp Cử nhân (Thông thường 4 năm) với GPA tối thiểu 2.5-3.0 (tùy trường và ngành).
+ Kinh nghiệm làm việc: Có thể yêu cầu hoặc không
+ Thư đề cử – Letter of Recommendation: Từ công ty bạn làm việc, giảng viên đại học,… Có thể yêu cầu hoặc không
+ GMAT / GRE: Có thể yêu cầu hoặc không.
+ Ngoài ra, còn có chương trình Dự bị thạc sỹ (Pre-Master’s), Chuyển tiếp thạc sỹ (Graduate Pathway…) cho những sinh viên không đủ điều kiện vào học thẳng.
DU HỌC MỸ CHI PHÍ NHƯ THẾ NÀO ?
Học Phí
- Bậc Trung học: Từ 15,000 – 40,000$/ năm
- Bậc Cao đẳng cộng đồng: Từ 7,000-12,000$/ năm
- Bậc Cử nhân: Từ 12,000 – 50,000$/ năm
- Bậc Sau Đại Học: Từ 12,000 – 50,000$/ năm
- Các khóa học tiếng Anh:
+ Chương trình tiếng Anh dự bị ESL Từ 3,200 – 3,500$/ tháng
+ Chương trình tiếng Anh ngắn hạn: Từ 1,500 – 3,000$/ tháng
Phí xét hồ sơ xin nhập học
Tùy vào quy định mỗi trường, trung bình từ 50 – 200 USD hoặc có trường miễn phí xét đơn
Phí xin visa du học Mỹ và lấy dấu vân tay
- Phí SEVIS (Student and Exchange Visitor Information System) hiện hành của visa F1 là 350 USD. Chi phí này chỉ đóng 1 lần cho năm học đầu tiên đăng ký theo bậc học.
- Phí phỏng vấn: Đây là khoản phí bắt buộc tương đương $160 và không hoàn lại
Chi Phí Bảo Hiểm Sức Khỏe
Mua bảo hiểm cho 1 năm học dao động từ 700-1500 USD/1 năm tuỳ vào trường học. Chi phí khám bệnh tại Mỹ khá đắt đỏ do đó mua bảo hiểm giúp Bạn tiết kiệm rất nhiều chi phí khi có rủi ro về sức khỏe.
Chi Phí Nhà Ở
1. Ký túc xá (đã bao gồm chi phí ăn ở): từ 12.000 – 20.000 USD/ năm
2. Ở cùng người bản xứ: từ 10.000 – 20.000 USD/năm
3. Căn hộ cho thuê: từ 4.000 – 12.000 USD/năm
Chi Phí Sinh Hoạt
Ăn uống: Từ 3.600 – 6.000 USD/năm
Sách Vở: Từ 1.000 – 2.000 USD/năm
Phương tiện di chuyển: Từ 600 – 1.200 USD/ năm
Internet, điện, điện thoại: Từ 250 – 360 USD/năm
Giải trí, mua sắm: Tùy vào nhu cầu tài chính cá nhân
SĂN HỌC BỔNG DU HỌC MỸ 2024
STT |
TÊN TRƯỜNG |
GIÁ TRỊ HỌC BỔNG (USD) |
1 |
Adelphi University |
Lên đến 72,000 / 4 năm |
2 |
Gonzaga University |
Lên đến 72,000 / 4 năm |
3 |
Missouri University of Science & Technology |
Lên đến 72,000 / 4 năm |
4 |
The University of Utah |
Lên đến 40,000 / 4 năm |
5 |
University of Dayton |
Lên đến 120,000 / 4 năm |
6 |
University of Illinois at Chicago |
Lên đến 48,000 / 4 năm |
7 |
University of Massachusetts Boston |
Lên đến 60,000 / 4 năm |
8 |
University of Nevada, Reno |
Lên đến 34,000 / 4 năm |
9 |
University of The Pacific |
Lên đến 100,000 / 4 năm |
10 |
University of Wyoming |
Lên đến 8,000 / 4 năm |
11 |
Western New England University |
Lên đến 32,000 / 4 năm |
12 |
American University |
Lên đến 15,000 |
13 |
Auburn University |
Lên đến 10,000 |
14 |
Florida International University |
Lên đến 5,000 |
15 |
Louisiana State University |
Lên đến 10,000 |
16 |
University of South Carolina |
Lên đến 10,000 |
17 |
University at Buffalo |
Lên đến 60,000 / 4 năm |
18 |
Fairfield University |
Lên đến 172,000 / 4 năm |
19 |
Arizona State University |
Lên đến 18,500 / 4 năm |
20 |
Pace University |
Lên đến 120,000 / 4 năm |
21 |
Simmons University |
50% |
22 |
University of Connecticut |
Lên đến 15,000 |
23 |
George Mason University |
Lên đến 80,000 / 4 năm |
24 |
Oregon State University |
Lên đến 32,000 / 4 năm |
25 |
University of Alabama at Birmingham |
Lên đến 40,000 / 4 năm |
26 |
Illinois State University |
Lên đến 48,000 / 4 năm |
27 |
Hofstra University |
Lên đến 104,000 / 4 năm |
28 |
Drew University |
Lên đến 108,000 / 4 năm |
29 |
Saint Louis University |
Lên đến 100% |
30 |
Suffolk University |
Lên đến 88,000 / 4 năm |
31 |
Washington State University |
Lên đến 16,000 / 4 năm |
32 |
University of Arizona |
Lên đến 88,000 / 4 năm |
33 |
Montclair State University |
Lên đến 34,000 / 4 năm |
34 |
Colorado State University |
Lên đến 48,000 / 4 năm |
35 |
University of Oklahoma |
Lên đến 64,000 / 4 năm |
36 |
Pacific Lutheran University |
Lên đến 166,000 / 4 năm |
37 |
DePaul University |
Lên đến 96,000 / 4 năm |
38 |
Long Island University |
Lên đến 120,000 / 4 năm |
39 |
University of Hartford |
Lên đến 92,000 / 4 năm |
40 |
Lipscomb University |
Lên đến 40,000 / 4 năm |
TOP CÔNG VIỆC LƯƠNG CAO NHẤT TẠI MỸ
- Mức lương trung bình: 208,000$/ năm trở lên
- Triển vọng việc làm 2019-2029: dự kiến sẽ tăng 4% (Theo BLS)
- Mức lương trung bình: 129,890$/ năm
- Triển vọng việc làm 2019-2029: dự kiến sẽ tăng 15% (Theo BLS)
- Mức lương trung bình: 159,200 – 208,000$/ năm trở lên (tùy vị trí)
- Triển vọng việc làm 2019-2029: dự kiến sẽ tăng 3% (Theo BLS)
- Mức lương trung bình: 129,100$/ năm
- Triển vọng việc làm 2019-2029: dự kiến sẽ tăng 5% (Theo BLS)
- Mức lương trung bình: 104,690 – 184,460$/ năm (tùy vị trí)
- Triển vọng việc làm 2019-2029: dự kiến sẽ tăng 4% (Theo BLS)
- Mức lương trung bình: 128,090$/ năm
- Triển vọng việc làm 2019-2029: dự kiến sẽ tăng 3% (Theo BLS)
- Mức lương trung bình: 121,430$/ năm (tùy vị trí)
- Triển vọng việc làm 2019-2029: dự kiến sẽ tăng 45% (Theo BLS)
- Mức lương trung bình: 126,640$/ năm
- Triển vọng việc làm 2019-2029: dự kiến sẽ tăng 4% (Theo BLS)
LUYỆN PHỎNG VẤN DU HỌC MỸ
Tại New World Education các Bạn sẽ được chuyên viên tư vấn Mỹ luyện các kỹ năng trả lời phỏng vấn để thuyết phục viên chức phỏng vấn cấp cho Bạn
CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN DU HỌC MỸ
Du học New World Education sẽ giải đáp các câu hỏi thường gặp về du học Mỹ cho bạn nhé.
1. Good morning! Please introduce yourself! (Xin chào buổi sáng! Hãy tự giới thiệu bản thân của bạn!)
2. What’s your name? Why are you here today? (Tên của bạn là gì? Tại sao bạn lại ở đây hôm nay?)
3. How old are you? What’s your job? (Bạn được bao nhiêu tuổi? Công việc của bạn là gì?)
4. What are your hobbies? (Sở thích của bạn?)
5. Do you like traveling? Have you ever been abroad? (Bạn có thích du lịch không? Bạn có bao giờ đi ra nước ngoài chưa?)
6. Have you ever lived away from your parents? (Bạn có bao giờ sống xa cha mẹ hay không?)
7. Do you have any friend? How many friends do you have? (Bạn có người bạn nào không? Bạn có bao nhiêu người bạn?)
8. What do you often do at free time? (Bạn thường làm gì lúc rãnh rỗi?)
9. Do you like sports? Which kind of sport do you like best? ( Bạn có thích chơi thể thao không? Môn thể thao nào bạn yêu thích nhất?)
10. Have you ever been granted a US visa? (Bạn có bao giờ được cấp Visa đi Mỹ hay chưa?)
11. Have you ever been rejected a US Visa? (Bạn có bao giờ bị từ chối Visa đi Mỹ hay chưa?)
12. Tell me something about your country! (Hãy kể cho tôi nghe vài điều về đất nước bạn!)
1. What is the purpose of your trip? (Mục tiêu của chuyến đi của bạn là gì?)
2. Why do you choose US to study? ( Tại sao bạn chọn học tại Mỹ?)
3. Why don’t you choose another country to study? (Tại sao bạn không chọn học tại một quốc gia khác?)
4. Why don’t you choose another school to study? (Tại sao bạn lại không chọn học tại một trường khác?)
5. What make you choose this state to study? (Điều gì khiến bạn chọn tiểu bang này để học?)
6. What school will you enrol in the US? (Bạn sẽ học tại trường nào khi đến Mỹ?)
7. What city will you arrive in? Tell me something about the city that you will live in the US? (Bạn sẽ đến thành phố nào? Hãy kể cho tôi nghe vài điều bạn biết về thành phố này?)
8. Where is your school located? Why do you choose this state to study at? What do you know about the state? (Trường của bạn tọa lạc ở đâu? Tại sao bạn chọn học ở tiểu bang này? Bạn biết gì về tiểu bang này?)
9. If you are provided a choice, where do you want to come? (nếu bạn được cho một sự lựa chọn, nơi nào bạn muốn đến?)
10. What is the address of your school? (Địa chỉ trường của bạn?)
11. Tell me something about your school? (Hãy kể cho tôi nghe một vài điều về trường của bạn?)
12. Is your school a public or a private school? (Trường của bạn là trường công hay trường tư?)
13. How can you know about this school? ( Làm sao bạn biết đến trường này?)
14. How can you get the I-20/DS-2019? How did you complete the admission form? (Làm sao bạn có thể xin được giấy I-20/DS-2019? Bằng cách nào mà bạn có thể hoàn tất thủ tục xin nhập học?)
15. Why do you choose the school to study? (Tại sao bạn chọn học tại trường này?)
16. What grade will you study in the US? (Bạn sẽ học lớp mấy tại Mỹ?)
17. When will your school start? When is the upcoming intake of your school? (Khi nào trường bạn bắt đầu học? Học kỳ sắp tới của trường bạn học là khi nào?)
18. What subjects will you study at school? (Bạn sẽ học những môn học nào?)
19. Is your school religious? (Trường của bạn có đạo nào hay không?)
20. Do you have to study Bible? (Bạn có phải học kinh thánh hay không?)
21. Do you have to wear uniform? (Bạn có phải mặc đồng phục hay không?)
22. How long do you want to study in the US? (Bạn muốn học ở Mỹ bao lâu?)
23. What will you study in the US? (Bạn sẽ học gì ở Mỹ?)
24. What will you major in when you study university? (Chuyên ngành bạn chọn ở đại học sẽ là gì?)
25. Why do you choose that major? (Tại sao bạn lại chọn chuyên ngành này?)
26. What degree will you get after your graduation? (Bạn sẽ nhận được học vị gì khi tốt nghiệp?)
27. What is this program fee? (Phí của chương trình này là bao nhiêu?)
28. What is the tuition fee? (Học phí của bạn là bao nhiêu?)
29. Have you bought insurance? (Bạn đã mua bảo hiểm hay chưa?)
30. Have you paid the program fee? By what way? ( Bạn đã trả phí chương trình hay chưa? Bạn trả bằng cách nào?)
31. Where will you live in the US? (Bạn sẽ sinh sống ở đâu khi ở Mỹ?)
32. With whom will you stay in the US? (Bạn sẽ sinh sống với ai khi ở Mỹ?)
33. Tell me something about your host family? (Hãy kể cho chúng tôi nghe vài điều về gia đình người Mỹ mà bạn sẽ ở với họ?)
34. Who will pick you up at the airport upon your arrival? (Ai sẽ đưa đón bạn tại sân bay?)
1. What’s your father’s/mother’s job? (Ba mẹ bạn làm nghề gì?)
2. How much do your parents earn a month? How much is your family monthly income? (Một tháng ba mẹ của bạn kiếm được bao nhiêu tiền? Mỗi tháng gia đình bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)
3. Who will pay for your study in the US? (Ai sẽ trang trải chi phí du học tại Mỹ cho bạn?)
4. How can your parents pay for your study? (Ba mẹ bạn chi trả chi phí cho bạn bằng cách nào?)
5. Do your parents have a saving book/ banking account? How much? (Ba mẹ bạn có tài khoản ngân hàng hay không? Bao nhiêu?)
6. How many houses or lands do your parents have? (Ba mẹ có bao nhiêu nhà hay đất?)
7. Do you parents have a car? (Ba mẹ bạn có xe hơi không?)
8. How much will your parents give you a month when you live in the US? (Cha mẹ bạn sẽ cho bạn bao nhiêu tiền khi sinh sống ở Mỹ?)
Nếu làm ba mẹ bạn đang làm việc cho một tổ chức cụ thể:
1. Whom does your father/mother work for? (Ba mẹ bạn làm việc cho tổ chức nào?)
2. For how long have your parents worked for this company? (Ba mẹ của bạn làm cho công ty này bao lâu rồi?)
3. Do you know where is your father/mother company? What’s this company address? (Bạn biết nơi ba mẹ bạn làm việc hay không? Địa chỉ nào?)
4. What are your father/mother’s company products? (Các sản phẩm của công ty ba mẹ bạn là gì?)
5. Do you know any of your parents colleague? Who is he/she? (Bạn có biết bất kỳ đồng nghiệp nào của ba mẹ bạn hay không? Người đó tên gì?)
Nếu ba mẹ bạn có cơ sở kinh doanh riêng:
1. Show me your parents’ business lisence certificate! (Hãy đưa cho tôi xem giấy đăng ký kinh doanh của ba mẹ bạn)
2. How many employees are there in your parents’ company? (Có bao nhiêu nhân công trong cơ sở kinh doanh của ba mẹ bạn?)
3. How much does this business earn a month? (Mỗi tháng cơ sơ kinh doanh này kiếm được bao nhiêu tiền?)
4. How long have your parents run this business? (Ba mẹ bạn mở cơ sở kinh doanh này bao lâu rồi?)
Nếu ba mẹ bạn có thu nhập từ việc cho thuê nhà:
1. Show me the renting contracts! (Hãy cho tôi xem các hợp đồng cho thuê nhà!)
2. Does this house belong to your parents? (Căn nhà này là của ba mẹ bạn à?)
3. For how long this house has been for rent? (Căn nhà này được cho thuê bao lâu rồi?)
4. How much do your parents earn a month from the houses for rent? ( Mỗi tháng cha mẹ bạn cho thuê nhà được bao nhiêu tiền?)
Nếu ban mẹ bạn có phần hùn từ các công ty khác:
1. Which company/corporation are your parents the shareholders of? (Ba mẹ bạn có phần hùn trong công ty nào?)
2. What are the company products? (Sản phẩm của công ty này là gì?)
3. How much do your parents earn from this company? (Ba mẹ bạn kiếm được bao nhiêu tiền từ công ty này?)
4. Give me the business license of this company! (Hãy đưa tôi xem giấy đăng ký kinh doanh của công ty này!)
1.What’s your fathers name? What’s your mother’s name? (Tên cha của bạn? Tên mẹ của bạn?
2.Do you have any siblings? (Bạn có anh chị em ruột nào không?) If you do have, what is his/her name(s)? (Nếu có, tên của anh/chị/em ruột của bạn là gì?)
3. How old is your father/ mother? (Ba/mẹ của bạn bao nhiêu tuổi?)
4. Are you living with your parents? (Bạn có sống chung với ba/mẹ hay không?)
5. Have your parents/ your siblings traveled abroad? (Cha mẹ/ anh chị em của bạn có bao giờ đi nước ngoài chưa?)
6. Why don’t your older brother(s)/sister(s) study abroad like you? (Tại sao anh hoặc chị của bạn không học ở nước ngoài như bạn?)
- What grade are you studying in? What’s your grade? (Bạn học lớp mấy?)
- What’s your school name? (Tên của trường bạn là gì?)
- What’s something special about your school? Tell me something about your school? (Trường của bạn có điều gì đặc biệt hay không? Hãy giới thiệu vài điều về
trường của bạn?) - How many classes are there in your school? (Trường của bạn có bao nhiêu lớp?)
- What subjects are you good/bad at? (Bạn học giỏi/ dở nhất là môn học nào?)
- What are your favourite subjects? And why do you like them? (Những môn học nào bạn yêu thích nhất? Tại sao bạn thích chúng?)
- What do you often do after school? (Sau giờ học bạn thường làm gì?)
- Who is your favourite teacher? (Ai là người thầy mà bạn yêu thích nhất?)
- What’s your principle’s name? (Tên hiệu trưởng trường của bạn là gì?)
- What make me should grant you a Visa according to you? (Theo bạn điều gì khiến tôi nên cấp Visa cho bạn?)
- What will you do if I said that you are not qualified for a Visa? (Bạn sẽ làm gì nếu tôi nói rằng bạn đã xin Visa thất bại?)
- Why do you think I should give you a Visa? (Tại sao bạn nghĩ tôi nên cấp Visa cho bạn?)
- Have you ever lived away from you parents? What will you do if you miss your parents? (Bạn đã bao giờ sống xa ba mẹ hay chưa? Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhớ ba
mẹ mình?) - Do you have any friend in the US? If you do have, tell me something about her/him (Bạn có người bạn nào ở Mỹ hay không? Nếu có, hãy kể cho tôi nghe về chị
ấy/ anh ấy) - What difficulties do you think you may encounter in the US? (Bạn nghĩ rằng sẽ có khó khăn nào bạn có thể sẽ gặp khi ở Mỹ?)
- What is the most memorable event in your life? (Sự kiện đáng nhớ nhất trong đời bạn là gì?
- What will you do if your parents ran out the money and could not afford your study well? (Bạn sẽ làm gì nếu cha mẹ bạn hết tiền và không thể tiếp tục lo cho bạn du học?)
1. Will you return Vietnam when you finish studying? (Bạn sẽ trở về Việt Nam sau khi học xong?)
2. How can you prove that you will return Vietnam? (Làm sao bạn chứng minh được bạn sẽ trở về Việt Nam?)
3. What do you want to become after graduation? (Bạn muốn trở nên như thế nào sau khi học xong?)
4. What will you do after you finish your study in the US? (Bạn sẽ làm gì sau khi học xong?)
5. How long do you intend to stay in the US after you finish your study?(Bạn có ý định ở Mỹ tiếp bao lâu nữa sau khi tốt nghiệp?)
6. Do you intend to work in the US? (Bạn có ý định làm việc tại Mỹ hay không?)
7. If you are offered a good job with high salary, will you agree to work? (Nếu bạn có được một việc làm tốt với mức lương cao tại Mỹ, bạn có đồng ý ở lại làm không?)
I. Điều kiện cấp visa du học Mỹ:
– Một là bạn thực sự đi học (không phải đi với mục đích khác và có kế hoạch học tập rõ ràng)
– Hai là bạn có đủ khả năng tài chính để chi trả cho việc học tập và sinh hoạt ở Hoa Kỳ (có thể là từ nguồn học bổng, của cá nhân bạn hoặc của gia đình tài trợ cho bạn)
– Ba là bạn sẽ quay về Việt Nam sau khi học xong.
II.Quy trình xin visa du học Mỹ và hồ sơ cần thiết
– Nhận mẫu đơn I20: Khi bạn đã được các trường đại học hoăc cao đẳng chấp nhận nhập học, nhà trường sẽ gửi cho bạn một mẫu đơn I20 ((I-20 cho visa F-1. Cẩn thận kiểm tra thông tin trên hộ chiếu của bạn có chính xác giống như tên trên mẫu đơn I-20 hay không.
– Hoàn tất mẫu đơn xin visa du học Mỹ DS-160 và đóng phí xin visa du học Mỹ.
– Đóng phí SEVIS (Student and Exchange Visitor Information System). SEVIS là một hệ thống các thông tin về sinh viên và khách du lịch được xây dựng dựa trên hệ thống Internet bởi Bộ An ninh Nội địa Mỹ (DHS) và Bộ Ngoại giao Mỹ (DOS), cập nhật thường xuyên và chính xác thông tin về các du khách đến Mỹ (F, M, and J) và những người có liên quan. Các trường ở Mỹ (đại học, cao đẳng, và học viện) phải chuyển các thông tin bắt buộc tới các tổ chức có liên quan của chính phủ Mỹ qua SEVIS.
– Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để xin visa du học Mỹ
– Đặt lịch hẹn phỏng vấn xin visa du học Mỹ trực tuyến
– Tham gia phỏng vấn trực tiếp xin visa du học Mỹ
III. Quy trình phỏng vấn visa du học Mỹ như thế nào?
1. Xếp hàng
Tại ngày phỏng vấn theo như lịch hẹn, bạn đến phòng Lãnh sự quán Mỹ tai Việt Nam (Hà Nội – 170 phố Ngọc Khánh, TP. Hồ Chí Minh – số 4 Lê Duẩn, Quận 1) trước hoặc chậm nhất 20 phút so với giờ hẹn. Đến nơi bạn sẽ phải xếp hàng theo sự chỉ dẫn của nhân viên và chờ đến lượt vào bên trong phòng chờ phỏng vấn (từ 3-5 người/ lượt).
2. Lấy số thứ tự và nộp hồ sơ
Vào đến phòng phỏng vấn, bạn bấm máy lấy số thứ tự theo sự chỉ dẫn của nhân viên. Nhớ lấy cả 2 liên, xếp hàng đến lượt nộp hồ sơ cho nhân viên lãnh sự kèm theo 1 liên số thứ tự. Sau khi nộp hồ sơ bạn ngồi chờ đến lượt gọi thứ tự của mình hiển thị trên bảng điện tử và loa thông báo.
3. Lấy dấu vân tay
Đến lượt gọi, bạn lấy dấu vân tay theo sự chỉ dẫn của nhân viên lãnh sự, sau đó tiếp tục ngồi chờ lượt gọi phỏng vấn.
4.Phỏng vấn:
Vào các cửa theo thông báo để trả lời phỏng vấn. Thường thì trong một buổi phỏng vấn du học Mỹ sẽ gồm 2 người, một người phỏng vấn và 1 người phiên dịch, họ ngồi, còn bạn đứng trong suốt quá trình phỏng vấn đi du học Mỹ, bình quân 1 cuộc phỏng vấn du học Mỹ chỉ kéo dài 3-5 phút. Bạn và người phỏng vấn cách nhau bởi 1 tấm kính dày, phía dưới tấm kính, người ta làm một cái khay nhỏ âm ở dưới để bạn chuyển hồ sơ vào trong, người ta sẽ hỏi bạn thông qua 1 cái loa nên bạn yên tâm là cách nhau như vậy thì sẽ không nghe được nhé, nhưng riêng bạn phải cố gắng trả lời to, rõ.
5.Ghi phiếu SMS và rời khỏi phòng phỏng vấn – Cuộc phỏng vấn hoàn tất.
Khi bạn đạt yêu cầu, hộ chiếu của bạn sẽ được lãnh sự giữ lại. Bạn ra quầy SMS làm thủ tục để Lãnh sự quán gửi trả visa và hộ chiếu của bạn tận nhà. Lúc này bạn sẽ nộp cho quầy SMS liên thứ 2 số thứ tự của bạn. Sau đó bạn ra về chờ ngày nhận visa và thu xếp hành lý cho chuyến đi. Trường hợp bạn không đạt yêu cầu, hộ chiếu của bạn sẽ được trả lại, bạn rời khỏi phòng phỏng vấn ngay lập tức.
IV. Những lưu ý khi phỏng vấn visa du học Mỹ
Thứ 1: Trang Phục
Hãy xem cuộc phỏng vấn là một sự kiện chính thức, trang phục cần lịch sự và thích hợp. Ấn tượng đầu tiên có thể là rất quan trọng, vì sẽ có ít thời gian để phỏng vấn, Lãnh sự quán sẽ chỉ có một vài phút để tiến hành các cuộc phỏng vấn và đưa ra quyết định.
Thứ 2: Chuẩn bị đầu đủ hồ sơ học tập và tài chánh
Ứng viên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, mẫu đơn, bảng điểm, ảnh thẻ theo đúng tiêu chuẩn xin visa theo quy định. Chỉ trong buổi sáng, đại sứ quán phải tiếp hàng trăm hồ sơ xin visa, nên áp lực làm việc rất cao, vì vậy bạn nên xếp giấy tờ theo thứ tự quy định, việc này tuy đơn giản nhưng cũng được đánh giá khá cao.
Bạn cần chú ý tập phỏng vấn kỹ lưỡng, hình dung ra cách người ta hỏi bạn như thế nào, và bạn trả lời thế nào sao cho thuyết phục nhất, chứng minh được bạn không có ý định nào khác ngoài mục đích đi học thực sự và sau khi tốt nghiệp sẽ quay về Việt Nam.
Thứ 3. Chuẩn bị tốt kiến thức về ngành học và có kế hoạch rõ ràng
Các bạn nên tìm hiểu thật kĩ về đặc điểm khí hậu, văn hóa, môi trường sống,…tại Mỹ cũng như những thông tin cụ thể về trường và khóa học mình đã đăng ký. Bên cạnh đó, các bạn cũng nên đọc kĩ thư mời học (I20) của mình để nắm rõ quá trình học, học phí, yêu cầu của trường,… Đây sẽ là những thông tin mà Đại Sứ Quán hay hỏi, bởi để học tập và sinh hoạt tốt tại nước ngoài, các bạn không thể không nắm rõ những thông tin này.
Một kế hoạch tương lai rõ ràng – Các bạn học sinh nên đặt ra cho mình một mục tiêu hướng tới trong suốt quá trình học cũng như cho sự nghiệp sau này. Thực tế, đối với các bạn học sinh mới tốt nghiệp THPT, việc hoạch định tương lai là một vấn đề khá khó khăn. Tuy nhiên, kế hoạch học tập và sự nghiệp tương lai lại là một điểm được Đại Sứ Quán hết sức quan tâm và nếu bạn có thể trả lời một cách rõ ràng, tỉ lệ đạt visa của bạn sẽ tăng lên khá nhiều.
Thứ 4: Khi trả lời phỏng vấn du học Mỹ Tự tin và thành thật.
Trả lời phỏng vấn tự tin, nói dõng dạc và nhìn vào mắt người đối diện; gương mặt nên thể hiện sự vui vẻ, gần gũi, không căng thẳng quá, tự nhiên không gượng gạo theo kịch bản và có khả năng ứng biến nhanh nhạy – Những yếu tố này hoàn toàn phụ thuộc vào kĩ năng mềm và kĩ năng giao tiếp mà bạn có. Nếu hồ sơ bạn chính xác, chân thành, đúng sự thật thì khả năng đậu visa rất cao
Câu Hỏi Khác?
Nếu không thể tìm được câu trả lời cho vấn đề của bạn, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi.
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỸ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI
Du Học Mỹ
Phát triển tri thức, cơ hội việc làm và định cư sau tốt nghiệp
CÁC BANG ĐƯỢC YÊU THÍCH KHI DU HỌC MỸ
Washington
Ohio
Masachusetts
California
Texas
Florida
Arizona
New York
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
Bằng cách điền vào thông tin, Bạn sẽ được hỗ trợ thông tin du học Mỹ chuyên sâu cùng New World Education.
CÙNG BẠN CHINH PHỤC GIẤC MƠ MỸ
10 năm kinh nghiệm
4 văn phòng tại Việt Nam
99% khách hàng hài lòng
5000 trường đối tác
95% tỉ lệ visa du học thành công
CẢM NHẬN KHÁCH HÀNG
Du học Mỹ trường Arkansas State University
Du học Mỹ trường Tarrant County College
CẢM NHẬN ĐỐI TÁC
Đại diện trường Green River College
Đại diện trường Westcliff University
Đại diện trường University of St Thomas Minnesota
Đại diện trường Shoreline Community College
VĂN PHÒNG TPHCM
Tòa nhà Tường Việt,Lầu 4, 95 Cách Mạng Tháng 8, P.Bến Thành, Quận.1, TPHCM
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Tòa nhà Thành Lợi,Lầu 2, 249 Nguyễn Văn Linh, P.Vĩnh Trung, Q.Thanh Khê, TP Đà Nẵng
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
LK10 Đường N1, Phường Thống Nhất, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
CHI NHÁNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
224 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Phước Hiệp, Thành phố Bà Rịa, BRVT
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
1800 6577
Hotline: 091 858 3012 – 094 490 4477
Email: info@newworldedu.vn
Website: http://newworldedu.vn/
Fanpage: newworldstudyabroad
Youtube: Duhocnewworldeducation